Trong Phật giáo Thần chú là những lời mầu nhiệm chứa đựng năng lực đặc biệt đưa đến kết quả siêu việt áo nghĩa trở thành phương tiện trợ giúp tâm thức cho thân, khẩu, ý (thân mật, khẩu mật và ý mật).
Vài lời giới thiệu về ý nghĩa của chữ : मन्त्र, Mantra, Việt dịch là Thần Chú
मन्त्र mantra là danh từ được ghép lại từ động từ căn √ मन् man và thân kép -tra (hậu tố từ). मन्त्र mantra có những nghĩa thông thường được biết như sau : Thảo luận, ý kiến, tư vấn, giải quyết, hoạt trình, câu châm ngôn, bài thánh ca thiêng liêng, phương tiện suy nghĩ, lời nói chân thật, biểu hiện của chân như, cân nhắc kỹ càng, suy nghĩ chín chắn, thong thả, khoan thai, không vội vàng, trao đổi kỹ lưỡng, thảo luận kỹ lưỡng, bàn bạc kỹ lưỡng.
मन्त्र mantra Hán Việt gọi là Chân ngôn 真言, Thần chú (神咒), Mật ngôn (密言), Mật ngữ (密語), Mật hiệu (密號).
Động từ căn √ मन् man có nhiều nghĩa thông thường được biết như sau : suy nghĩ, phản ánh, đánh giá, kiến thức, tin tưởng, tưởng tượng, giả sử, xem xét, giữ cho,
ước tính cao, đánh giá cao, tôn vinh, ca ngợi, cho rằng, muốn hiểu, làm cho có ý nghĩa.
Biến dạng từ danh từ मन् man thành động từ मन्त्र् mantr
मन् → मन्त्र → मन्त्रय → मन्त्र्
man → mantra → mantraya → mantr