Thứ Hai, 23 tháng 12, 2013

Vài lời giới thiệu về ý nghĩa của chữ : Mantra (Thần Chú) - Phần 1

TS Huệ Dân

image
Trong Phật giáo Thần chú là những lời mầu nhiệm chứa đựng năng lực đặc biệt đưa đến kết quả siêu việt áo nghĩa trở thành phương tiện trợ giúp tâm thức cho thân, khẩu, ý (thân mật, khẩu mật và ý mật).
Vài lời giới thiệu về ý nghĩa của chữ : मन्त्र,  Mantra, Việt dịch là Thần Chú
मन्त्र  mantra là danh từ được ghép lại từ động từ căn √ मन् man và thân kép -tra  (hậu tố từ). मन्त्र  mantra có những nghĩa thông thường được biết như sau : Thảo luận, ý kiến, tư vấn, giải quyết, hoạt trình, câu châm ngôn, bài thánh ca thiêng liêng, phương tiện suy nghĩ, lời nói chân thật, biểu hiện của chân như, cân nhắc kỹ càng, suy nghĩ chín chắn, thong thả, khoan thai, không vội vàng, trao đổi kỹ lưỡng, thảo luận kỹ lưỡng, bàn bạc kỹ lưỡng.
मन्त्र  mantra Hán Việt gọi là Chân ngôn  真言, Thần chú (神咒), Mật ngôn (密言), Mật ngữ (密語), Mật hiệu (密號).
Động từ căn √ मन् man có nhiều nghĩa thông thường được biết như sau :  suy nghĩ, phản ánh, đánh giá, kiến ​​thức, tin tưởng, tưởng tượng, giả sử, xem xét, giữ cho,
ước tính cao, đánh giá cao, tôn vinh, ca ngợi, cho rằng, muốn hiểu, làm cho có ý nghĩa.
Biến dạng từ danh từ  मन्  man thành động từ  मन्त्र् mantr
मन्   →    मन्त्र     → मन्त्रय         → मन्त्र्
man → mantra → mantraya → mantr



Bảng biến hóa thân từ của mantra ở dạng nam tính :
Nam tính पुल्लिंग pulliṃgaSố ít  एकवचन  ekavachanaSố hai द्विवचन dvivachanaSố nhiều  वहुवचन  vahuvachana
Chủ cách प्रथमा prathamāमन्त्रः mantraḥमन्त्रौ mantrauमन्त्राः mantrāḥ
Hô cách  सम्बोधन  sambodhanaमन्त्र mantraमन्त्रौ mantrauमन्त्राः mantrāḥ
Cách trực bổ  द्वितीया  dvitīyāमन्त्रम् mantramमन्त्रौ mantrauमन्त्रान् mantrān
Cách dụng cụ तृतीया  tṛtīyāमन्त्रेण mantreṇaमन्त्राभ्याम् mantrābhyāmमन्त्रैः mantraiḥ
Cách gián bổ चर्तुथी caturthīमन्त्राय mantrāyaमन्त्राभ्याम् mantrābhyāmमन्त्रेभ्यः mantrebhyaḥ
Cách tách ly पन्चमी  pañcamīमन्त्रात् mantrātमन्त्राभ्याम् mantrābhyāmमन्त्रेभ्यः mantrebhyaḥ
Cách sở hữu षष्ठी ṣaṣṭhīमन्त्रस्य mantrasyaमन्त्रयोः mantrayoḥमन्त्राणाम् mantrāṇām
Cách vị trí सप्तमी saptamīमन्त्रे mantreमन्त्रयोः mantrayoḥमन्त्रेषु mantreṣu

Bảng biến hóa thân từ của mantra ở dạng trung tính :
Trung tính नपुंसकलिंग
Naṃpusakliṃga
Số ít  एकवचन  ekavachanaSố hai द्विवचन dvivachanaSố nhiều  वहुवचन  vahuvachana
Chủ cách प्रथमा prathamāमन्त्रम् mantramमन्त्रे mantreमन्त्राणि mantrāṇi
Hô cách  सम्बोधन  sambodhanaमन्त्र mantraमन्त्रे mantreमन्त्राणि mantrāṇi
Cách trực bổ  द्वितीया  dvitīyāमन्त्रम् mantramमन्त्रे mantreमन्त्राणि mantrāṇi
Cách dụng cụ तृतीया  tṛtīyāमन्त्रेण mantreṇaमन्त्राभ्याम् mantrābhyāmमन्त्रैः mantraiḥ
Cách gián bổ चर्तुथी caturthīमन्त्राय mantrāyaमन्त्राभ्याम् mantrābhyāmमन्त्रेभ्यः mantrebhyaḥ
Cách tách ly पन्चमी  pañcamīमन्त्रात् mantrātमन्त्राभ्याम् mantrābhyāmमन्त्रेभ्यः mantrebhyaḥ
Cách sở hữu षष्ठी ṣaṣṭhīमन्त्रस्य mantrasyaमन्त्रयोः mantrayoḥमन्त्राणाम् mantrāṇām
Cách vị trí सप्तमी saptamīमन्त्रे mantreमन्त्रयोः mantrayoḥमन्त्रेषु mantreṣu
मन्त्र्  mantr  là động từ phản thân  của mantra thuộc nhóm [10]  và có những nghĩa được biết như sau : Thảo luận, ý kiến, tư vấn, giải quyết, bàn bạc kỹ, nói chuyện.
Bảng chia động từ của mantr
Thời hiện tại
Chủ độngSố ítSố haiSố nhiều
Ngôi thứ nhấtmantrayāmimantrayāvaḥmantrayāmaḥ
Ngôi thứ haimantrayasimantrayathaḥmantrayatha
Ngôi thứ bamantrayatimantrayataḥmantrayanti

Trung gianSố ítSố haiSố nhiều
Ngôi thứ nhấtmantrayemantrayāvahemantrayāmahe
Ngôi thứ haimantrayasemantrayethemantrayadhve
Ngôi thứ bamantrayatemantrayetemantrayante

Thụ độngSố ítSố haiSố nhiều
Ngôi thứ nhấtmantryemantryāvahemantryāmahe
Ngôi thứ haimantryasemantryethemantryadhve
Ngôi thứ bamantryatemantryetemantryante

Thời vị hoàn thành hay đệ nhất quá
Chủ độngSố ítSố haiSố nhiều
Ngôi thứ nhấtamantrayamamantrayāvaamantrayāma
Ngôi thứ haiamantrayaḥamantrayatamamantrayata
Ngôi thứ baamantrayatamantrayatāmamantrayan

Trung gianSố ítSố haiSố nhiều
Ngôi thứ nhấtamantrayeamantrayāvahiamantrayāmahi
Ngôi thứ haiamantrayathāḥamantrayethāmamantrayadhvam
Ngôi thứ baamantrayataamantrayetāmamantrayanta

Thụ độngSố ítSố haiSố nhiều
Ngôi thứ nhấtamantryeamantryāvahiamantryāmahi
Ngôi thứ haiamantryathāḥamantryethāmamantryadhvam
Ngôi thứ baamantryataamantryetāmamantryanta

Thời hoàn thành hay đệ nhị quá khứ
Chủ độngSố ítSố haiSố nhiều
Ngôi thứ nhấtmamantramertnivamertnima
Ngôi thứ haimamantrtha | mamantrithamertnathuḥmertna
Ngôi thứ bamamantramertnatuḥmertnuḥ

Trung gianSố ítSố haiSố nhiều
Ngôi thứ nhấtmertnemertnivahemertnimahe
Ngôi thứ haimertniṣemertnāthemertnidhve
Ngôi thứ bamertnemertnātemertnire

Thời kỳ nguyện
Chủ độngSố ítSố haiSố nhiều
Ngôi thứ nhấtmantrayeyammantrayevamantrayema
Ngôi thứ haimantrayeḥmantrayetammantrayeta
Ngôi thứ bamantrayetmantrayetāmmantrayeyuḥ

Trung gianSố ítSố haiSố nhiều
Ngôi thứ nhấtmantrayeyamantrayevahimantrayemahi
Ngôi thứ haimantrayethāḥmantrayeyāthāmmantrayedhvam
Ngôi thứ bamantrayetamantrayeyātāmmantrayeran

Thụ độngSố ítSố haiSố nhiều
Ngôi thứ nhấtmantryeyamantryevahimantryemahi
Ngôi thứ haimantryethāḥmantryeyāthāmmantryedhvam
Ngôi thứ bamantryetamantryeyātāmmantryeran

Thời  mệnh lệnh
Chủ độngSố ítSố haiSố nhiều
Ngôi thứ nhấtmantrayāṇimantrayāvamantrayāma
Ngôi thứ haimantrayamantrayatammantrayata
Ngôi thứ bamantrayatumantrayatāmmantrayantu

Trung gianSố ítSố haiSố nhiều
Ngôi thứ nhấtmantrayaimantrayāvahaimantrayāmahai
Ngôi thứ haimantrayasvamantrayethāmmantrayadhvam
Ngôi thứ bamantrayatāmmantrayetāmmantrayantām

Thụ độngSố ítSố haiSố nhiều
Ngôi thứ nhấtmantryaimantryāvahaimantryāmahai
Ngôi thứ haimantryasvamantryethāmmantryadhvam
Ngôi thứ bamantryatāmmantryetāmmantryantām

Thời tương lai
Chủ độngSố ítSố haiSố nhiều
Ngôi thứ nhấtmantrayiṣyāmimantrayiṣyāvaḥmantrayiṣyāmaḥ
Ngôi thứ haimantrayiṣyasimantrayiṣyathaḥmantrayiṣyatha
Ngôi thứ bamantrayiṣyatimantrayiṣyataḥmantrayiṣyanti

Trung gianSố ítSố haiSố nhiều
Ngôi thứ nhấtmantrayiṣyemantrayiṣyāvahemantrayiṣyāmahe
Ngôi thứ haimantrayiṣyasemantrayiṣyethemantrayiṣyadhve
Ngôi thứ bamantrayiṣyatemantrayiṣyetemantrayiṣyante

Thời tương lai nói vòng
Chủ độngSố ítSố haiSố nhiều
Ngôi thứ nhấtmantrayitāsmimantrayitāsvaḥmantrayitāsmaḥ
Ngôi thứ haimantrayitāsimantrayitāsthaḥmantrayitāstha
Ngôi thứ bamantrayitāmantrayitāraumantrayitāraḥ

Qua phần định nghĩa của phạn ngữ ở trên, thì Mantra là danh từ bao gồm 2 chữ "Man" nghĩa là năng lực suy nghiệm (Thần) và "tra" (hậu tố từ) nghĩa là "chú = phương tiện" là lời, là tiếng, dùng làm phương
 tiện để diễn đạt. Như vậy, "Thần chú" là phương tiện để suy nghiệm dẫn khởi một sự nối kết giữa thân tâm
(vật chất và tinh thần) bằng âm thanh cô động.
Chú hay Thần chú cũng có nhiều tên gọi khác nhau như: Chân ngôn, Chân âm, Mật ngữ (Mật ở đây là sự chứng tỏ mối liên hệ Mật thiết bên trong của sự vật hiện tượng và tinh thần.
 Đừng nên nhầm lẫn chữ Mật là Bí mật). Trong Phật giáo Thần chú là những lời mầu nhiệm chứa đựng năng lực đặc biệt đưa đến kết quả siêu việt áo nghĩa trở thành phương tiện trợ giúp tâm thức cho thân, khẩu, ý (thân mật, khẩu mật và ý mật). Vì nếu chỉ thờ, lạy và cúng Phật, thì cũng chưa có thể gọi là trọn vẹn thuần thành, cho nên còn phải thêm phần tụng kinh, trì chú và niệm Phật để viên dung Sự và Lý.
Thần chú hay được lặp đi lặp lại trong các buổi tu tập hành trì, đặc biệt là Mật Tông thực hành để thanh lọc thân khẩu ý bất tịnh trở thành thanh tịnh và thực chứng được Pháp thân mà hiển bài Báo thân hay Hoá thân trần thế này. Chú cũng có nhiều loại khác nhau, dài hay ngắn tùy theo môn phái. Trong lúc niệm Thần chú phải tập trung lên mặt chữ (các chữ đó hiện thành dụng ảnh) hay lắng nghe từng âm thanh của nó (Các tiếng đó biến thành vọng âm). Trong chương 5 của tác phẩm Subāhupariprcchā có ghi cách đọc tụng chú như sau : Đừng quá gấp rút. Đừng quá chậm rãi. Đọc đừng quá to tiếng. Đừng quá thì thầm.
Không phải lúc nói năng. Không để bị loạn động.
Thần chú không phải là một công thức bất động và không phải là những sóng âm thanh tác động để kêu gọi sự trợ giúp của chư Phật hay Bồ tát giúp chúng ta thoát khỏi khổ đau hoặc tiêu trừ nghiệp chướng. Thần chú chỉ là một phương tiện trợ giúp tinh thần, tri thức, ý chí qua sự nhất tâm bền vững để kết thành năng
lực tối cao. Chính nhờ năng lực này Tâm trong sạch và thành thực mới cứu vớt được chúng ta.
Như Đại sư Milarepa nói : "Khi chư vị tự hỏi ác nghiệp có được tiêu trừ hay không, chư vị nên biết rằng : nó chỉ tiêu trừ bằng sự ước mong của thiện tâm".
Đọc Thần chú là khẩu mật (Khẩu là lời do miệng phát ra. Mật ở đây là sự chứng tỏ mối liên hệ Mật thiết bên trong của sự vật hiện tượng và tinh thần. Đừng nên nhầm lẫn chữ Mật là Bí mật). Cần nên học hỏi rõ ràng qua sự hướng dẫn của một vị tăng hay một đạo sư.
Câu thần chú Hán Việt được nhiều người Phật tử đọc là :  ॐ मणि पद्मे हूँ | oṃ maṇi padme huṃ | Úm ma ni bát di hồng. Một câu chú lâu đời của Phật giáo Tây Tạng, và cũng xem là Chân ngôn Bồ Tát Quán Thế Âm để bảo hộ hành giả vượt thẳng vào Phật quả hoặc vào hàng tứ Thánh.  Đây là nguyên bản phạn ngữ :
Om maņi padme huṃ.
Mahājñāna cittotpāda,
cittasya na-vitarka,
sarvārtha bhūri siddhaka,
na-purāņa na-pratyutpanna.
Namo Lokeśvarāya svāhā.
Ý nghĩa của sáu âm tiết trong câu chú này  ॐ मणि पद्मे हूँ | oṃ maṇi padme huṃ.
Còn tiếp
Trích trong Tinh Hoa Phật học của TS Huệ Dân
Kính chúc quý bạn một ngày vui vẻ trong tình học Phật
Kính bút
TS Huệ Dân

http://www.daophatngaynay.com/vn/kinh-dien/van-hoc-kd/7971-Vai-loi-gioi-thieu-ve-y-nghia-cua-chu-Mantra-Than-Chu-Phan-1.html

Phần 2:
http://www.daophatngaynay.com/vn/kinh-dien/dai-thua/8007-Vai-loi-gioi-thieu-ve-y-nghia-cua-chu-Mantra-Than-Chu-Phan-2.html

Phần 3:
http://www.daophatngaynay.com/vn/kinh-dien/dai-thua/7879-Dien-nghia-chu-Dai-Bi-Phan-3.html

Phần 4:
http://www.daophatngaynay.com/vn/kinh-dien/dai-thua/7919-Dien-nghia-chu-Dai-Bi-Phan-4.html